Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC (ATONIK đậm đặc)
20.000 167.000  Select options

Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC (ATONIK đậm đặc)

20.000 167.000 

Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC (atonik đậm đặc) là chất kích thích hấp thụ phân bón, giảm sự stress trên cây trồng

Xóa
TƯ VẤN SẢN PHẨM

1. Giới thiệu về chất kích thích hấp thụ phân bón Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC (Atonik đậm đặc).

Sodium nitrophenolate là hỗn hợp của Natri 5-nitroguaiacolate, Sodium O-nitrophenolate và Sodium P-nitrophenolate với tỷ lệ 1:2:3.
1/ Sodium 5-nitroguaiacolate: hình dạng bề ngoài là dạng tinh thể dạng miếng màu nâu, nóng chảy ở 105-1060C (axit tự do phân ly), dễ tan trong nước, có thể tan trong các dung môi hữu cơ như: Methyl alcohol, Ethyl alcohol, axeton,… Bảo quản ở nhiệt độ thường.

2/ Sodium ortho-nitrophenolate: hình dạng bề ngoài là dạng tinh thể kim màu đỏ, có mùi oxit cacbon hương thơm đặc thù, nóng chảy ở 44,9oC (axit trạng thái phân ly), dễ tan trong nước, có thể tan trong các dung môi hữu cơ như: Methyl alcohol, Ethyl alcohol, axeton,….Bảo quản ở nhiệt độ thường.

3/ Sodium para-nitrophenolate: hình dạng bề ngoài là tinh thể màu vàng không mùi, nóng chảy ở 113o-114oC, dễ tan trong nước, có thể tan trong các dung môi hữu cơ như: Methyl alcohol, Ethyl alcohol, axeton,….Bảo quản ở nhiệt độ thường.

– Tên thông dụng tiếng anh: Compound Sodium Nitrophenolate

– Tên gọi khác: SNP 98%, Phân bón lá Fonic, hỗn hợp điều hòa sinh trưởng Atonik, chất kích thích hấp thụ phân bón, thuốc dùng cho cây bị còi cọc, kém phát triển, phân bón lá cho cây suy nhược.

– Độ tan của Compound Sodium Nitrophenolate: Hòa tan trong nước dễ dàng. Nó có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ phân cực như ethanol, methanol và axeton vv Sodium nitrophenolate ổn định ở nhiệt độ phòng và dễ cháy khi gặp ngọn lửa hở. Có mùi phenol.

– Ngoại quan: Dạng bột màu đỏ.

– Độ thuần kiết của sản phẩm là 98%.

2. Công dụng và ứng dụng của Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC (Atonik đậm đặc).

Compound Sodium Nitrophenolate là điều tiết sinh trưởng thực vật loại phổ biến kích thích tính lưu động chất nguyên sinh tế bào, nâng cao sức sống của tế bào, nâng cao sự sinh trưởng phát dục của thực vật, kích thích cho mầm và dễ cây khoẻ mạnh, giữ hoa giữ quả, nâng cao sản lượng, tăng cao sức đề kháng cho cây,… Có thể dùng đơn lẻ, cũng có thể phối trộn sử dụng cùng với phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc.

1.1. Năm ưu điểm lớn của Compound Sodium Nitrophenolate.

1/ Kích thích thực vật hấp thụ cùng một lúc nhiều loại thành phần dinh dưỡng, có tác dụng khắc phục hiện tượng tranh chấp hấp thu của cây trồng giữa các thành phần dinh dưỡng trong phân bón.

2/ Nâng cao sức sống của cây, giúp cây hấp thụ được dinh dưỡng cần thiết ngay cả khi suy yếu, ngăn chặn sự suy yếu của cây trồng.

3/ Cân bằng pH trong đất, thay đổi độ kiềm axit, giúp cho cây trồng ở điều kiện môi trường axit kiềm thích hợp thì có thể biến phân bón vô cơ thành phân bón hữu cơ, khắc phục chứng chán ngán phân vô cơ, khiến cây trồng trở nên yêu thích hấp thụ phân bón.

4/ Tăng khả năng tự thẩm thấu phân bón vào bên trong thân cây trồng.

5/ Tăng tốc độ hấp thụ phân bón của cây trông, kích thích cây trồng không kéo dài thời gian hấp thụ phân.

1.2. Ứng dụng của Compound Sodium Nitrophenolate

– Compound Sodium Nitrophenolate: thích hợp dùng cho tất cả cây trồng nông nghiệp (phân bón lá, Phân hỗn hợp, phân tưới, phân bón lót,… Thích hợp dùng cho các thời gian khác nhau.

– Khi cho vào sử dụng trong phân bón, thì không cần công nghệ sản xuất phức tạp, kể cả phân bón lá, phân tưới, phân dạng rắn, phân dạng dung dịch, chất diệt nấm côn trùng,… thì chỉ cần cho một lượng đồng đều thì hiệu quả thần kỳ như nhau.

+/ Dùng lượng ít: Tính theo mỗi 1ha: Phun qua lá 3g; tưới gốc 12g; Phân hỗn hợp bón gốc 90g.

+/ Hàm lượng cao: Các loại thành phần hữu hiệu hàm lượng có thể đạt 98%, không có bất cứ tạp chất có hại nào, sử dụng an toàn.

+/ Tính hiệu quả rộng rãi: sau khi sử dụng Compound Sodium Nitrophenolate thì không cần phải cho thêm bất cứ chất tăng hiệu quả loại tương tự nào khác.

+/ Tính hiệu quả nhanh: Ở nhiệt độ trên 30oC, trong 24 giờ thì có thể nhìn thấy được hiệu quả, trên 25oC và trên 48 giờ lại thấy hiệu quả rõ rệt hơn.

Kết luận: Compound Sodium Nitrophenolate – Chất điều tiết sinh trưởng thực vật là chất được phổ biến rộng rãi, kích thích tính lưu động chất nguyên sinh tế bào, nâng cao sức sống của tế bào, tăng tốc sự sinh trưởng phát dục của các khóm cây, kích thích ra rễ và mầm khoẻ mạnh, giữ hoa giữ quả, nâng cao sản lượng, tăng cường khả năng đề kháng cho cây trồng,…. nâng cao lực tương tác (khi hai chất kết hợp thành hợp chất) và tính hỗ trợ cho tế bào chất, càng có lợi hơn cho sự hấp thụ nhanh chóng chất dinh dưỡng vào trong bộ phận mẫn cảm của cây trồng.

3. Liều dùng cho cho cây trồng của chất kích thích hấp thụ phân bón Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC

1/ Sử dụng đơn lẻ Compound Sodium nitrophenolate: mật độ phun lá là 6-9 mg/L; tưới nhỏ giọt 3-6 g/mẫu Trung Quốc; phân bón cơ bản 10-20 g/mẫu Trung Quốc. (Mẫu Trung Quốc có diện tích = 614,4m2)

2/ Trộn với phân bón: Atonik (Sodium nitrophenolate) có sự phối hợp rõ ràng từ 30% trở lên khi trộn với thuốc lá (mật độ: 6mg/L), phân bón hòa tan trong nước hoặc phân bón hợp chất (150-300g/Ha).

3/ Hỗn hợp với thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu: Khi trộn Sodium nitrophenolate với thuốc diệt nấm, diệt côn trùng có thể làm tăng khả năng kháng bệnh của thực vật và kháng côn trùng và giups cho cây phát triển mạnh (liều phun 6ml/L).

4. Độ độc Compound Sodium Nitrophenolate có độc không?

Cấp tính bằng miệng LD50: chuột đực 506000 mg/kg, cấp tính da LD50 cho thỏ > 6000 mg/kg

5. Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC nguyên chất chính hãng mua ở đâu?

Các bạn có thể đặt mua ngay bây giờ tại mục đặt hàng hoặc liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0362.180036 để nhận được tư vấn và báo giá Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC nguyên chất rẻ nhất.

 Xem hướng dẫn pha chế và nồng độ sử dụng Compound Sodium Nitrophenolate tại tab HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT

Quy cách đóng gói và lượng bán tối thiểu

– Quy cách đóng gói chuẩn của Compound Sodium Nitrophenolate (Atonik đậm đặc): túi thiếc 01kg

– Lượng cân tối thiểu: Lượng Compound Sodium Nitrophenolate bán tối thiểu theo yêu cầu: 100g (đựng trong túi zip)

 

1. Cách sử dụng và liều lượng Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC được sử dụng trên các cây trồng khác nhau như sau:

Cây trồngLiều dùng ppm (mg/L)Phương pháp sử dụngTác dụng
Lúa mì, gạo9-18Ngâm hạt 12 -24h; phun một lần tương ứng trong giai đoạn đẻ nhánh, giai đoạn làm đòng, giai đoạn trổ bông.Cải thiện tỷ lệ nảy mầm và khả năng kháng bệnh; tăng tỷ lệ thiết lập hạt giống, thúc đẩy sản lượng tăng trưởng sớm.
Bông vải4-9Phun một lần tương ứng trong giai đoạn cây con, giai đoạn nụTăng sức đề kháng, giảm hiện tượng stress của cây trồng, tăng trọng lượng bông.
 

 

Ngô, lúa, cây rong

6-12Ngâm hạt 6 -12h; phun một lần tương ứng trong giai đoạn cây giống (cây mạ, ngô bầu bánh), giai đoạn phát triển đầy đủ và giai đoạn ra hoa.Cải thiện tỷ lệ nảy mầm và tăng trưởng hạt giống, tăng năng suất và thúc đẩy cây trồng sớm.

 

Cây thuốc lá, thuốc lào3-6Phun một lần trong giai đoạn cây con (cây mới ra ruộng), giai đoạn hoa hồng và thời gian phát triển nhanh tương ứngLàm cho cây khỏe mạnh, cải thiện rễ, tăng lá và chất lượng tốt hơn, sau đó tăng năng suất; tăng sức đề kháng của cây trồng.
Cây chè4-8Giai đoạn gieo mầm sớm Phun hai lần.Cải thiện nảy mầm và chất lượng, tăng năng suất.
Đậu phộng (cây lạc)6-12Phun một lần trong thời gian ban đầu của hoa, giai đoạn đâm tia củ và giai đoạn hình thành củ tương ứngTăng số lượng hoa và số lượng hạt lạc, tăng năng suất.
Đậu tương, đậu xanh6-12Phun một lần trong giai đoạn cây con, lần đầu tiên của giai đoạn ra hoa và giai đoạn hình thành quả.Tăng số lượng hoa và nốt sần ở rễ (có lợi cho sự phát triển của vi khuẩn  cố định đạm). Tăng năng suất và hàm lượng chất khô.
Củ cải, mù tạt củ cải, cây ngưu bàng và các loại rau củ khác6-9Hạt ngâm 4-6h; phun một lần tương ứng trong giai đoạn cây con, giai đoạn cây phát triển củ.Cải thiện sự tăng trưởng rõ rệt, tăng năng suất, làm củ thẳng, dày và nặng.
Khoai tây, khoai lang.6-9Phun một lần trong giai đoạn cây con, giai đoạn hình thành củ và nuôi củ.Tăng năng suất và sức đề kháng của cây.
Cà chua, cà tím, tiêu, ớt ngọt6-12Phun 2-3 lần trong giai đoạn cây con, thời gian ban đầu của hoa và giai đoạn tạo quảTăng năng suất và khả năng chống stress trên cây trồng. Bảo vệ hoa và chống rụng trái.

 

Dưa hấu, dưa lê, dưa đỏ4-6Phun một lần trong giai đoạn cây con, lần đầu tiên nở hoa.Cải thiện tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ đậu quả, tăng năng suất và hàm lượng đường.
Dưa chuột, bầu trắng, dưa hấu4-8Phun một lần trong giai đoạn cây giống, thời gian ban đầu của hoa và giai đoạn đậu quả.Tăng sức đề kháng của cây, tăng tỷ lệ đậu quả, tăng năng suất.
Táo, lê, cam quýt, cam6-10Phun một lần trong lần đầu tiên của hoa và sau khi giai đoạn đậu quả và nuôi quả.Bảo vệ hoa và chống rụng trái non, tăng sức đề kháng của cây, tăng năng suất và chất lượng.
Nho, đào, mận, mơ, táo, cây sơn trà3-6Phun một lần trong lần đầu tiên của hoa và sau khi giai đoạn đậu quả và nuôi quả.Bảo vệ hoa và chống rụng trái non, tăng sức đề kháng của cây, tăng năng suất và chất lượng.
Chuối9Phun một lần trong giai đoạn chồi và sau khi chồi phát triển.Tăng số lượng nải, số lượng quả và tăng năng suất.
Các loại rau, hoa6-16Phun mỗi 7-10 ngày trong giai đoạn tăng trưởng.Tăng số lượng hoa, làm cho hoa đẹp hơn, cải thiện khả năng chống stress của cây hoa.

Lưu ý:

1. Giảm liều dùng thích hợp trong giai đoạn cây con hoặc cây giống.

2. Liều lượng có thể khác nhau đối với các loại cây trồng khác nhau.

3. Tránh sử dụng Atonik đậm đặc vào thời gian cây chuẩn bị ra hoa

2. Cách pha chế, hướng dẫn cách pha dung dịch Compound Sodium nitrophenolate (phân bón lá Atonik 1.8SL).

2.1. Hòa dung dịch Compound Sodimum Nitrophenolate 18g/L (tương đương hàm lượng của phân bón lá Atonik 1.8SL).

Cân 18g Compound Sodium nitrophenolate 98%TC nguyên chất  vào 1 lít nước và khuấy đều. Chúng ta thu được dung dịch đậm đặc 1,8% (18g/L). Bảo quản dung dịch ở nơi râm mát. Như vậy 100g Compound Sodium nitrophenolate 98%TC hòa được 5,5 lít dung dịch phân bón Atonik 1.8SL (tương đương 550 gói dung tích 10ml).

2.2. Hòa dung dịch Compound Sodimum Nitrophenolate trực tiếp sử dụng theo nồng độ khuyến cáo tại mục 1.

  • Bước 1: Hòa dung dịch Compound Sodium nitrophenolate đậm đặc 1%: Cân 10g Compound Sodium nitrophenolate 98%TC nguyên chất  vào 1 lít nước và khuấy đều. Chúng ta thu được dung dịch đậm đặc 1%. Bảo quản dung dịch ở nơi râm mát.
  • Ta có nồng độ 1% = 10000ppm (10000mg/L) như vậy để pha chế ra dung dịch Compound Sodium nitrophenolate có nồng độ 3ppm (3mg/L) ta pha pha loãng thuốc Compound Sodium nitrophenolate 1% ra 3.333 lần (tương đương với việc hút 1ml Compound Sodium nitrophenolate 1% hòa tan trong 3,33 Lít nước hoặc 10ml/33 lít nước), xem bảng dưới:
Nồng độ cần phaLượng dung dịch Compound Sodium nitrophenolate 1%Lượng nước để có dung dịch dùng ngayTổng dung dịch có thể pha chế để sử dụng từ 100g Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC
3ppm10 ml33 lít nước      33.000 lít
4ppm10 ml25 lit nước      25.000 lít
6ppm10 ml16,7 lit nước      16.700 lít
10ppm10 ml10 lít nước      10.000 lít
20ppm20 ml10 lít nước        5.000 lít

Tương đương cách tính nêu trên các bạn có thể pha theo nồng độ và lượng dung dịch phun tùy ý.

Lưu ý: Có thể kết hợp dung dịch phân bón Antonik với dịch rong biển dạng bột để tăng hiệu quả của sản phẩm.

 

Thông tin bổ sung

Loại

10g, 20g, 30g, 5g, 50g, 100g

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC (ATONIK đậm đặc)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *