1. Thông tin sản phẩm DNP Dinitrophenol Sodium 2, 4-dinitrophenolate
– Tên đầy đủ: DNP Dinitrophenol Sodium 2, 4-dinitrophenolate
– Số CAS: 1011-73-0
– Tên hóa học : Natri o-nitrophenolate; 2-Nitrophenol natri muối ; 2-Nitrophenol natri
– Công thức thực nghiệm C 6 H 3 N 2 O 5 Na
– Trọng lượng phân tử 206.09
– Công thức cấu tạo
– Độ nóng chảy: 114-115 ℃
– Ngoại quan: Bột dẻo màu vàng đậm.
– Độ hòa tan: tan được hoàn toàn trong nước tan trong các dung môi hữu cơ, như cồn etyl, dietyl và benzen.
2. Những tác dụng của DNP Sodium 2, 4-dinitrophenolate đối với cây trồng.
– DNP Dinitrophenol Sodium 2, 4-dinitrophenolate là một chất điều hòa sinh trưởng có tác dụng, phổ rộng tăng khả năng hấp thụ cùng lúc nhiều loại dinh dưỡng, khắc phục tình trạng tranh chấp các thành phần dinh dưỡng trong phân bón
– Nâng cao sức khỏe, tăng sức đề khánh cho cây đối với trường hợp gặp những điều kiện bất thuận.
– Đẩy nhanh tốc độ hấp thụ dinh dưỡng của rễ cây, thúc đẩy nảy mầm, kích thích sự phát triển của rễ.
– Tăng khả năng ra hoa, đậu quả, tránh tình trạng rụng hoa, rụng quả non.
– Cân bằng pH trong đất, thay đổi độ kiềm axit, giúp cho cây trồng ở điều kiện môi trường axit kiềm thích hợp thì có thể biến phân bón vô cơ thành phân bón hữu cơ, khắc phục chứng chán ngán phân vô cơ, khiến cây trồng trở nên yêu thích hấp thụ phân bón.
1. Hướng dẫn sử dụng DNP Sodium 2,4-dinitrophenolate để pha chế chất điều hòa sinh trưởng.
1.1. Hướng dẫn pha chế dung dịch chất điều hòa sinh trưởng từ DNP Sodium 2,4-dinitrophenolate và Compound Sodium nitrophenolate.
Có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với Compound Sodium nitrophenolate để sử dụng trên các đối tượng cây trồng.
Pha chế dung dịch đậm đặc với thành phần như sau:
+ Sodium-5-Nitroguaiacolate 6,9g/ lit (6.900 ppm)
+ Sodium-0-Nitrophenolate 13,8 g/lit (13,860 ppm)
+ Sodium-P-Nitrophenolate 20,7 g/lit (20.700 ppm)
+ Sodium-2,4 Dintrophenol 3,46 g/lit (3.460 ppm)
bằng cách cân các loại nguyên liệu sau:
+ Compound Sodium nitrophenolate: 42 gram
+ DNP Sodium 2,4-dinitrophenolate: 3,8 gram
Hòa tan trong 1L nước ta sẽ được dung dịch Chất điều hòa sinh trưởng ở dạng đậm đặc (đặc gấp đôi sản phẩm Dekamon trên thị trường).
1.2. Hướng dẫn sử dụng dung dịch chất điều hòa sinh trưởng.
Cây trồng | Liều lượng | Thời diểm sử dụng |
Hoa lan | 1ml cho 10L nước | Cây đã phát triển ổn định, muốn kích thích cây phát triển nhanh, khỏe. |
Lúa | Pha 2 – 2,5ml cho bình 20L nước | Giai đoạn đẻ nhánh (15-20 ngày sau sạ), làm đòng (38-45 ngày sau sạ) và giai đoạn trước trỗ hoặc sau khi trỗ đều. Phun ướt đều tán cây. |
Cây có múi: cam, quýt, bưởi… | Pha 2,5 – 3ml cho bình 20L nước | Giai đoạn phát triển chồi, lá; sau khi đậu trái. |
2. Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Là chất điều hòa sinh trưởng có hàm lượng cao nên sử dụng đúng theo nồng độ khuyến cáo.
Tùy thuộc vào từng giai đoạn mà áp dụng những nồng độ khác nhau.
Không nên sử dụng giai đoạn trước khi cây ra hoa.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa nơi dễ gây cháy nổ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.