Tên sản phẩm đầy đủ: Potasium Humate
1. Chỉ tiêu sản phẩm Potasium Humate
Humic acid: 65-70%; Fulvic Acid: 10 – 12%; K2O: 10 – 12%.
2. Tính chất sản phẩm Potasium Humate
+ Dạng bột vảy màu nâu đen.
+ Tan tương đối trong nước.
3. Công dụng của Potasium Humate đối với cây trồng
+ Đẩy nhanh quá trình nảy mầm hạt giống
+ Cải thiện bộ rễ cây khỏe mạnh
+ Làm thức ăn vi khuẩn có ích trong đất
+ Cải thiện sinh lý học thực vật
+ Giảm độ mặn vượt quá trong đất
+ Nâng cao khả năng giữ dinh dưỡng của đất
+ Giảm căng thẳng môi trường (hệ đệm gúp pH ổn định)
+ Tăng sức đề kháng của cây với sâu bệnh và các điều kiện bất lợi như nóng, rét, hạn, úng, chua phèn, ngộ độc thuốc BVTV, ngộ độc dinh dưỡng…
Sử dụng Potasium Humate có thể làm tăng năng suất cây trồng từ 10 – 20% so với đối chứng, làm tăng chất lượng nông sản, tăng chất lượng quả (thơm, ngon, bóng, đẹp).
4. Sử dụng Potasium Humate
Sử dụng Potasium Humate
– Dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón gốc cao cấp.
– Dùng kết hợp các loại nguyên liệu khác để bón gốc.
Đối tượng cây trồng, thời điểm sử dụng Potasium Humate
– Sử dụng cho tất cả các loại cây trồng, đặc biệt tốt cho cây ăn quả, cây công nghiệp (cà phê, hồ tiêu, dứa…).
– Sử dụng khi cây bị còi cọc, kém phát triển, ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật, ngộ độc dinh dưỡng (bón quá nhiều phân bón), cây trồng bị tổn thương hoặc bị ảnh hưởng bời thời tiết khắc nghiệt (rét hoặc hoặc hạn hán).
– Kết hợp với các loại dinh dưỡng khác (đạm, lân, kali, trung vi lượng) để bón thúc cho các loại cây trồng thời kỳ phát triển thân, lá, đẻ nhánh, vươn lóng.
– Sử dụng kết hợp với Kali để bón cho cây lượng thực, cây ăn quả… vào giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi đậu quả non, thời kỳ đón đòng cho lúa.
Quy cách đóng gói và lượng bán tối thiểu
– Quy cách đóng gói chuẩn của Cacilum Nitrate + Boron (Ca(NO3)2 + Bo) : bao dứa 25kg
– : Lượng Cacilum Nitrate bán tối thiểu theo yêu cầu: 01kg (đựng trong túi zip)
Hướng dẫn sử dụng phân hữu cơ Potasium Humate
1. Nồng độ, tỷ lệ sử dụng phân bón Potasium Humate: Sử dụng bón gốc/tưới: 5 – 20kg/ha/năm (đất cát 10 – 25kg/ha/năm) nên chia làm 2 – 4 lượt bón trong năm, trộn với phân bón gốc hoặc hòa loãng (40 – 50g/20 lít nước) vào nước để tưới cho các loại cây trồng.
+ Các loại rau ăn lá: 20g/20L tưới vào các giai đoạn 7,10,15 ngày sau gieo.
+ Cây lương thực và rau ăn củ, quả: Bón vào đất: 20kg/ha/lần, trong các giai đoạn sinh trưởng của cây trồng.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp: Bón vào gốc theo hình chiếu tán cây 20 kg/ha/năm, (40 g/gốc) bón hằng năm hoặc vào giai đoạn phục hồi cây sau thu hoạch, trộn cùng phân chuồng hoai mục, phân vi sinh (nếu có) hoặc các loại phân vô cơ khác để tăng hiệu quả sử dụng phân bón.
2. Phun hấp thụ qua lá: Sử dụng ở nồng độ không quá 0,03% (không quá 30g/100 lít nước), có thể trộn vào phân bón lá hoặc thuốc trừ sâu đề phun, 2-4 lần/vụ.
+ Cây cảnh, hoa: Phun trên lá: 0,25g/lít/m2 tán lá/lần, mỗi tháng phun 1 lần.
+ Cây lương thực và rau lá, ăn củ, quả: 2 – 3g/ bình 16 lít, phun vào giai đoạn cây con và giai đoạn cây phát triển mạnh.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp: 25 – 30g/100 lít nước phun vào giai đoạn phục hồi cây, giai đoạn cây phát triển mạnh hoặc giai đoạn nuôi quả.
Theo nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn Trường Sơn (Học viện Nông nghiệp Việt Nam) thì phun axit humic (Kali humate) lên lá lúa có tác dụng tốt đến sinh trưởng và phát triển của cây lúa, tăng năng suất lý thuyết và năng suất thực thu so với đối chứng bón phân vô cơ. Nồng độ axit humic thích hợp để phun lên lá là 0,03%, cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn (năng suất lúa tăng 12,1-19,4% so với đối chứng bón phân vô cơ). Các thời kỳ phun đều có hiệu quả tương đương nhau, có thể phun thêm vào cả hai thời kỳ đẻ nhánh và làm đòng.
Potasium Humate nguyên chất bán ở đâu? Hữu Cơ Hoàng Tú bán phân bón Kali Humate chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.