1. Giới thiệu về Sodium Para-nitrophenolate tinh khiết
– Số CAS của Natri Para-nitrophenolate: 824-78-2
– Tên hóa học: 6- purfurylamino purine, N6-furfuryladenine; 6-furfurylaminopurine
– Tên thông dụng tiếng anh: Sodium Para-nitrophenolate
– Tên gọi khác: Natri Para-nitrophenolate
– Công thức phân tử của Sodium Para-nitrophenolate: C6H4NO3Na
– Trọng lượng phân tử của Sodium Para-nitrophenolate: 161,09
– Công thức cấu tạo của Sodium Para-nitrophenolate:
– Nhiệt độ nóng chảy: 113-114 ℃
– Độ tan của Sodium Para-nitrophenolate: Nó có thể hòa tan trong nước một cách dễ dàng, và có thể hoà tan trong các dung môi hữu cơ phân cực như ethanol, methanol và axeton v…
– Ngoại quan: Dạng tinh thể màu vàng
– Độ thuần khiết của sản phẩm là 99%.
– Tính ổn định: ổn định ở nhiệt độ phòng. Có mùi đặc biệt.
2. Ứng dụng của Sodium Para-nitrophenolate 99% TC
Sodium Para-nitrophenolate có tác dụng tương tự như Compound Sodium Para-nitrophenolate nhưng hiệu quả thấp hơn.
Sodium Para-nitrophenolate Kích thích cây trồng hấp thụ dinh dưỡng (tăng hiệu quả của phân bón gốc từ 130 – 150%), giúp cây giảm Stress, tăng sức đề kháng, giúp cây phát triển nhanh, khỏe, giảm ngộ độc thuốc BVTV, giúp cây nhanh hồi phục sau ngập úng…
3. Độ độc Sodium Para-nitrophenolate 99% TC có độc không?
Cấp tính bằng miệng LD50: chuột đực 506000 mg/kg, cấp tính da LD50 cho thỏ > 6000 mg/kg
4. Sodium Para-nitrophenolate 99% TC nguyên chất chính hãng mua ở đâu?
Các bạn có thể đặt mua ngay bây giờ tại mục đặt hàng hoặc liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0362.180036 để nhận được tư vấn và báo giá Sodium Para-nitrophenolate 99% TC nguyên chất rẻ nhất.
Xem hướng dẫn pha chế và nồng độ sử dụng Para-nitrophenolate tại tab HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
Quy cách đóng gói và lượng bán tối thiểu
– Quy cách đóng gói chuẩn của Para-nitrophenolate 99%: Thùng Carton 25kg
– : Lượng Para-nitrophenolate 99% bán tối thiểu theo yêu cầu: 1kg (đựng trong túi zip)
1. Nồng độ sử dụng Sodium – para – nitrophenolate 99%TC trên lá cây (bón lá)
Cây trồng | Liều dùng ppm (mg/L) | Giai đoạn sử dụng | Phương pháp sử dụng |
Bông | 6-9 | – Phun vào giai đoạn cây con. – Phun vào giai đoạn từ 8 – 10 lá – Phun vào giai đoạn đầu nở hoa. – Sau 5 – 10 ngày khi hình thành bông, | Phun đều khắp bề mặt lá Phun đều lên bề mặt lá Phun lên lá và hoa Phun lên lá và bông |
Lúa mì, lúa | 6-9 | Ngân hạt giống 12h, phun lên mạ và sau khi cấy | Ngâm hạt và phun đều lên bề mặt lá |
Trà | 3-6 | Phun suốt quá trình phát triển của cây và cách 5 -10 ngày trước khi ra hoa | Phun lên bề mặt lá kết hợp xới đất ở gốc. |
2. Hướng dẫn sử dụng Sodium Para-nitrophenolate 99% TC kết hợp với phân bón gốc (phân đạm, phân hỗn hợp NPK, phân hữu cơ…)
+ Dùng sản xuất phân đạm phân giải chậm: 500g – 700g/tấn Đạm Urea
+ Phân bón hỗn hợp NPK cao cấp: 600g – 800g/tấn NPK cao cấp (loại từ 35% tổng dinh dưỡng NPK trở lên)
+ Phân bón hỗn hợp NPK thông thường: 400 – 600g/tấn NPK thông thường (loại từ 18 – 35% tổng dinh dưỡng NPK)
+ Phân hữu cơ các loại: 200 – 400g/tấn phân thành phẩm.
Công dụng: Giúp tăng hiệu quả của phân bón gốc từ 130 – 150%.
Lưu ý: Không sử dụng Sodium Para-nitrophenolate 99% ở giai đoạn trước khi cây ra hoa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.