Nơi nhập dữ liệu
Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate (Tan 100%) Humic Acid: 55-65%, Fulvic 50 – 55%, K2O (Kali hữu cơ): 12-14%
85.000 1.350.000  Select options

Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate (Tan 100%) Humic Acid: 55-65%, Fulvic 50 – 55%, K2O (Kali hữu cơ): 12-14%

85.000 1.350.000 

Sản phẩm Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate tan 100% là sản phẩm cao cấp nhất hiện đang bán tại Hữu Cơ Hoàng Tú

Xóa
TƯ VẤN SẢN PHẨM

1. Giới thiệu về sản phẩm Super Kali (Humate, Fulvate)

(Là sản phẩm cao cấp nhất trong các dòng Kali Humate hiện đang bán tại Việt Nam)

– Tên gọi khác: Potassium humate, potassium fulvate

– Tổng Humic Acid, Fulvic Acid: 55-65%, trong đó Fulvic Acid: 50-55%, K2O (Kali hữu cơ): 12-14%, pH = 8-10.

(Super Kali Humate Chelate là sản phẩm đã được hoạt hóa hoàn toàn Humic Acid và Fulvic Acid thành dạng Kali Humate/Potassium Humate và Kali Fulvate/Potassium Fulvate.

– Là sản phẩm có hàm lượng Fulvic cao nhất trong các dòng Kali Humate tan trong nước).

– Ngoại quan: Dạng bột vảy màu nâu đen.

– Độ tan của Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate Humate: Tan nhanh và tan 100% trong nước.

2. Tác dụng của Super Kali (Humate, Fulvate) Humate đối với cây trồng

+ Là dạng phức chất chelate (kali hữu cơ, phức chelate kali) hỗ trợ cây trồng hút kali và kéo kali từ đất.

+ Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng hữu cơ và kali cho cây trồng (Potassim Fulvate).

+ Giúp hạt giống nảy mầm nhanh, khỏe.

+ Kích thích bộ rễ phát triển nhanh, mạnh.

+ Tăng cường khả năng trao đổi chất (dinh dưỡng) thông qua bộ rễ, lá cây.

+ Cung cấp thức ăn cho hệ vi sinh vật có ích trong đất phát triển.

+ Khử nước cứng, cải tạo đất, khử chua, giảm độ mặn cho đất.

+ Tăng cường khả năng giữ nước và dinh dưỡng trong đất.

+ Tăng khả năng đề kháng của cây trồng đối với sâu bệnh hại và điều kiện thời tiết bất thuận (chống rét, chống nóng, giải độc cây trồng sau khi ngập úng, phèn chua, ngộ độc thuốc sâu, thuốc cỏ, ngộ độc phân bón…).

+ Tăng cường khả năng quang hợp của cây (khi phun lá).

+ Giúp tăng năng suất cây trồng từ 10-30% so với đối chứng, tăng chất lượng nông sản, tăng chất lượng trái cây (ngon, ngọt, bóng, đẹp).

3. Sử dụng Super Kali (Humate, Fulvate)  Humate

– Dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón gốc cao cấp, phân bón lá, phân bón tưới nhỏ giọt.

– Dùng kết hợp các loại nguyên liệu khác để bón gốc hoặc phun lên lá theo tỷ lệ tính toán.

4. Đối tượng cây trồng, thời điểm sử dụng Super Kali (Humate, Fulvate) Humate

– Sử dụng cho tất cả các loại cây trồng, đặc biệt tốt cho cây ăn quả, cây công nghiệp (cà phê, hồ tiêu, dứa…).

– Sử dụng khi cây bị còi cọc, kém phát triển, ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật, ngộ độc dinh dưỡng (bón quá nhiều phân bón), cây trồng bị tổn thương hoặc bị ảnh hưởng bời thời tiết khắc nghiệt (rét hoặc hoặc hạn hán).

– Kết hợp với các loại dinh dưỡng khác (đạm, lân, kali, trung vi lượng) để bón thúc cho các loại cây trồng thời kỳ phát triển thân, lá, đẻ nhánh, vươn lóng.

– Sử dụng kết hợp với Kali để bón cho cây lượng thực, cây ăn quả… vào giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi đậu quả non, thời kỳ đón đòng cho lúa.

5. Sự khác biệt giữa Axit Humic và Axit Fulvic là gì?

Axit fulvic là một thành phần của các chất humic. Sự khác biệt chính giữa axit humic và axit fulvic là axit humic không được cây hấp thụ trong khi axit fulvic được hấp thụ. Hơn nữa, tất cả các axit fulvic đều là axit humic, nhưng không phải tất cả các axit humic đều là axit fulvic.

Hơn nữa, axit fulvic có trọng lượng phân tử thấp hơn axit humic. Đó là vì kích thước của phân tử axit humic lớn hơn kích thước của phân tử axit fulvic. Bên cạnh đó, một điểm khác biệt dễ nhận thấy giữa axit humic và axit fulvic là axit humic có màu đen hoặc nâu sẫm trong khi các chất chứa axit fulvic có màu nâu vàng.

  • Tóm lại: Axit Fulvic là dạng hoạt động thực vật hơn axit humic. Do đó, sự khác biệt chính giữa axit humic và axit fulvic là axit humic không được cây trồng hấp thụ trong khi axit fulvic được hấp thụ. Hơn nữa, axit humic rất quan trọng để giữ độ ẩm trong đất trong khi axit fulvic quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng cho cây.
  • Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate có chứa cả 2 dạng Humic và Fulvic ở dạng đã hoạt hóa thành dạng Chelate là Potassium Humate và Potassium Fulvate!

 Xem hướng dẫn pha chế và sử dụng Super Kali (Humate, Fulvate) Hữu Cơ Hoàng Tú tại tab HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT

Quy cách đóng gói và lượng bán tối thiểu

– Quy cách đóng gói chuẩn của Super Kali (Humate, Fulvate) Humate: bao 25kg

– Lượng cân tối thiểu: Lượng Super Kali (Humate, Fulvate) Hữu Cơ Hoàng Tú bán tối thiểu theo yêu cầu: 01kg (đựng trong túi zip)

 

Hướng dẫn sử dụng Super Kali (Humate, Fulvate)

1. Nồng độ, tỷ lệ sử dụng phân bón Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate:

+ Sử dụng bón gốc/tưới: 5 – 20kg/ha/năm (đất cát 10 – 25kg/ha/năm) nên chia làm 2 – 4 lượt bón trong năm, trộn với phân bón gốc hoặc hòa loãng (40 – 50g/20 lít nước) vào nước để tưới cho các loại cây trồng.

+ Các loại rau ăn lá: 20g/20L tưới vào các giai đoạn 7,10,15 ngày sau gieo.

+ Cây lương thực và rau ăn củ, quả: Bón vào đất: 20kg/ha/lần, trong các giai đoạn sinh trưởng của cây trồng.

+ Cây ăn quả, cây công nghiệp: Bón vào gốc theo hình chiếu tán cây 20 kg/ha/năm, (40 g/gốc) bón hằng năm hoặc vào giai đoạn phục hồi cây sau thu hoạch, trộn cùng phân chuồng hoai mục, phân vi sinh (nếu có) hoặc các loại phân vô cơ khác để tăng hiệu quả sử dụng phân bón.

2. Super Kali (Humate, Fulvate) sử dụng trong công nghệ tưới nhỏ giọt:

Hòa 1 kg bột Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate vào 400 – 600 lít nước (có kết hợp phân bón NPK) để tưới nhỏ giọt cho cây trồng.

3. Super Kali (Humate, Fulvate) sử dụng phun hấp thụ qua lá:

Sử dụng ở nồng độ không quá 0,25% (không quá 25g/100 lít nước), có thể trộn vào phân bón lá hoặc thuốc trừ sâu đề phun, 2 – 4 lần/vụ.

+ Cây cảnh, hoa: Phun trên lá: 0,1 – 0,2g/lít/m2 tán lá/lần, mỗi tháng phun 1 lần.

+ Cây lương thực và rau lá, ăn củ, quả: 1 – 2g/ bình 16 – 25 lít, phun vào giai đoạn cây con và giai đoạn cây phát triển mạnh.

+ Cây ăn quả, cây công nghiệp: 20 – 25g/100 – 150 lít nước phun vào giai đoạn phục hồi cây, giai đoạn cây phát triển mạnh hoặc giai đoạn nuôi quả.

Thông tin bổ sung

Loại

1kg, bao 20kg

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate (Tan 100%) Humic Acid: 55-65%, Fulvic 50 – 55%, K2O (Kali hữu cơ): 12-14%”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *